Tìm hiểu về phương thức hoạt động và cách chi trả cổ phần ưu đãi cổ tức của công ty là việc làm hết sức quan trọng đối với mỗi cổ đông. Điều này giúp cổ đông biết được khi mua loại cổ phần này thì có được hưởng cổ tức hợp lý hay không, cũng như những cơ hội hay bất cập khi sở hữu là gì.
Cổ phần ưu đãi cổ tức là loại cổ phần có mức chi trả cổ tức cho cổ đông cao hơn cổ phần phổ thông hay mức ổn định hằng năm.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi sẽ được chia cổ tức cố định và cổ tức thưởng, có ghi rõ trong cổ phiếu. Trong đó, cổ tức cố định sẽ được chia theo quy định và không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của công ty.
Điều này có nghĩa là khi công ty chia cổ tức, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi sẽ nhận được lợi nhuận hấp dẫn hơn so với cổ đông thông thường. Do đó được sử dụng để thu hút nhà đầu tư và cổ đông chiến lược bằng cách tạo ra lợi thế tài chính cho họ.
Cổ phần ưu đãi cổ tức là gì? Đây là loại cổ phần mà cổ đông sẽ được chi trả cổ tức nhiều hơn so với cổ phần phổ thông
Người nắm giữ cổ phần ưu đãi được hưởng các ưu đãi về giá trị và thời điểm thanh toán
Trong đó:
Ví dụ về bài toán thực tế: Vào ngày 01/06/2023, công ty Y đã công bố số tiền chi trả cổ tức trên mỗi cổ phiếu bằng tiền mặt cho các cổ đông lớn nhất vào ngày 20/07/2023 là 2.32 USD. Số cổ tức này sẽ được trả vào ngày 20/08/2023. Tính đến thời điểm tổng kết lợi nhuận vào ngày 30/04/2023, EPS của công ty là 8.35 USD.
Dựa vào đó, ta có thể tính được tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty Y là:
2.32/8.35 = 0.2778 = 27.78%
Vậy nên, công ty Y sẽ trả cho các cổ đông mức cổ tức là 27.78% và giữ lại 72,22%.
Cách công ty chia cổ tức cổ phần ưu đãi cho các cổ đông
Thay vì tính bằng tay, nhà đầu tư cũng có thể sử dụng cách tính cổ tức trên mỗi cổ phiếu bằng phần mềm Excel. 2 Thông số cần có để tính được tỷ lệ chia cổ tức bằng Excel là:
Ví dụ: Nhà đầu tư mua cổ phiếu ưu đãi của công ty X. Công ty này đã trả 7 triệu USD cổ tức vào năm 2022 và có 7 triệu cổ phiếu đang lưu hành.
Khi nhập bài toán vào Excel, nhà đầu tư sẽ nhập “Cổ tức cho mỗi cổ phiếu” vào ô tính A1. Sau đó, tiếp tục nhập vào ô tính B1 “=7000000/7000000”. Hàm sẽ cho ra kết quả cổ tức trên mỗi cổ phiếu là 1 USD.
Nếu công ty không công bố EPS, nhà đầu tư phải tính lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu. Nhập vào ô tính A2 “Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu”. Giả sử công ty có thu nhập ròng là 70 triệu USD vào năm 2022.
Công thức tính lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là (Thu nhập ròng - Cổ tức trên cổ phiếu ưu đãi)/(Cổ phiếu đang lưu hành). Nhà đầu tư sẽ nhập “=(70000000 - 7000000)/7000000” vào ô tính B2. Vậy kết quả tính toán được EPS là 9 USD.
Để tính tỷ lệ chi trả cổ tức, nhập “Tỷ lệ chi trả cổ tức” vào ô tính A3. Sau đó nhập “=B1/B2” vào ô tính B3. Kết quả nhận được là 11,11%.
Hình ảnh khi nhập bài toán trên Excel
Hình ảnh sau khi kết quả bài toán được tính ra trên Excel
Tiêu chí |
Cổ phần ưu đãi cổ tức |
Cổ phần phổ thông |
Khái niệm |
Là loại cổ phần mà người nắm giữ sẽ nhận được mức cổ tức cao hơn so với cổ phần phổ thông, cũng như mức ổn định hằng năm. |
Là loại cổ phần mà công ty cổ phần bắt buộc phải có, được phân chia dựa trên tỷ lệ vốn điều lệ. |
Chủ thể sở hữu |
Điều lệ công ty quy định hoặc thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông. |
Cổ đông phổ thông là chủ thể sở hữu. |
Tính bắt buộc |
Không bắt buộc phải phát hành. |
Bắt buộc có trong công ty cổ phần. |
Quyền biểu quyết |
Không có quyền biểu quyết và đề cử, trừ khi có sự bất lợi về quyền và nghĩa vụ của người nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức trong Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. |
Có đầy đủ các quyền biểu quyết theo số lượng cổ phần mà cổ đông đang nắm giữ. Được thực hiện quyền trực tiếp, gián tiếp thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty/pháp luật quy định. |
Khả năng chuyển đổi |
Được phép chuyển đổi cổ phần ưu đãi thành cổ phần phổ thông. |
Không được phép chuyển đổi cổ phần phổ thông thành cổ phần ưu đãi. |
Khả năng chuyển nhượng cổ phần |
Được phép tự do chuyển nhượng, trừ khi thuộc Điều lệ mà công ty hạn chế. |
Được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người khác. |
Khả năng thu hồi tài sản |
Cổ đông sẽ được nhận phần tài sản tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ vào trước đó. Đồng thời được ưu tiên nhận cổ phần ưu đãi hoàn lại nếu công ty giải thể hoặc phá sản. |
Chỉ được nhận một phần tài sản còn lại tương đương với tỷ lệ cổ phần đang sở hữu nếu công ty phá sản, giải thể. |
Khi thực hiện góp vốn vào công ty, chắc hẳn nhà đầu tư đều quan tâm đến lợi nhuận thu được sau khi góp vốn. Tuy nhiên, ngoài những quyền lợi được hưởng thì còn những nghĩa vụ mà cổ đông sở hữu phải nắm rõ.
Ngoài ra, cổ đông phải thực hiện bảo mật thông tin được công ty cung cấp. Chỉ được sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện quyền và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình.
Bên cạnh đó, dù cổ đông không có quyền điều hành công ty nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về tài sản nếu công ty làm ăn thua lỗ.
Quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông khi sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
Việc chi trả cổ tức là một trong những hình thức mà công ty sử dụng để phân phối lợi nhuận. Với cổ đông, điều này thể hiện công ty đang hoạt động có hiệu quả và có lãi.
Với nhà đầu tư, việc phân chia lợi nhuận sẽ tốt hơn so với việc công ty giữ lại tiền của cổ đông. Nó mang lại một ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông và một số nhà đầu tư khi bỏ ra một số vốn vào công ty.
Số cổ tức mà công ty quyết định chi trả sẽ dựa vào lợi nhuận ròng và khoản chi trả cổ tức trích từ lợi nhuận mà công ty giữ lại. Cổ đông sẽ được chi trả dựa vào cổ phần đang nắm giữ, được thỏa thuận giữa các bên và tuân theo điều lệ của công ty.
Ví dụ: Trong công ty cổ phần X có 3 cổ đông A, B, C sở hữu số cổ phần lần lượt là 50%, 30% và 20% (tổng bằng 100%). Trong đó, cổ đông C sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức với mức hưởng cao gấp 2 lần so với cổ phần phổ thông.
Như vậy, khi chia cổ tức, C sẽ được hưởng 40%, còn A và B vẫn giữ nguyên. Trong năm nay, số tiền chia cổ tức của công ty X là 120 triệu USD.
Như vậy, cổ đông A sẽ được hưởng 50 triệu USD, cổ đông B hưởng được 30 triệu USD và cổ đông C hưởng được 40 triệu USD.
Bằng nhiều phương thức chi trả mà cổ đông lựa chọn thì sẽ có từng mức thuế áp dụng. Theo đó, cổ đông nhận cổ tức sẽ phải chịu TNCN là 5% cổ tức nhận được.
Còn nếu chi trả cổ tức bằng cổ phần thì cổ đông không phải chịu bất kỳ thuế nào. Đồng thời có thể chuyển nhượng số cổ phần cho người khác để nhận tiền mặt với mức thuế TNCN khi chuyển nhượng cổ phần là 0,1%.
Cổ tức được chi trả bằng phương thức tiền mặt sẽ phải tính thuế
Đầu tư cổ phần ưu đãi là một lựa chọn mang lại nhiều lợi ích lớn cho nhà đầu tư biết nắm bắt cơ hội. Tuy nhiên, khoản đầu tư này cũng có thể có những tiềm ẩn rủi ro nếu nhà đầu tư không tìm hiểu rõ về tình trạng hoạt động của công ty.
Ngoài ra còn nhận được phần vốn đã bỏ ra nếu công ty giải thể hoặc phá sản. Đồng thời được linh hoạt chuyển về cổ phiếu thường và có thể tự do chuyển nhượng.
Doanh nghiệp cũng có thể phát hành cổ phần ưu đãi để thu hút nguồn vốn từ các nhà đầu tư tiềm năng. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể mua lại các cổ phiếu ưu đãi đã được phát hành.
Doanh nghiệp có cơ hội hút vốn từ các nhà đầu tư tiềm năng khi phát hành cổ phần ưu đãi cổ tức
Bên cạnh đó, các yếu tố thị trường như pháp lý, tính thanh khoản,... cũng mang lại những rủi ro mà nhà đầu tư khó có thể tránh khỏi.
Nếu các cơ quan quản lý một cách lỏng lẻo, hệ thống hoạt động chưa chặt chẽ sẽ làm cho các thành phần liên quan lợi dụng cơ hội để lạm phát. Tâm lý của nhà đầu tư không vững, nếu ở trạng thái hoang mang, lo sợ thì có thể tác động không tốt đến giá trị cổ phần trên thị trường.
Các rủi ro khi đầu tư vào cổ phần ưu đãi
Sau khi nắm được các rủi ro khi đầu tư vào cổ phần ưu đãi, các nhà đầu tư có thể rút ra nhiều bài học cho bản thân:
Trên đây là một số thông tin về cổ phần ưu đãi cổ tức, cũng như một số điều cần lưu ý khi đầu tư vào cổ phần ưu đãi. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về loại cổ phần này. Đồng thời nắm bắt được những cơ hội đang rộng mở phía trước và tự tin hơn khi tham gia vào thị trường chứng khoán. Chúc các nhà đầu tư thành công với những quyết định thông minh và hiệu quả của mình nhé!
Huỳnh Hà