Thị trường chứng khoán thay đổi không ngừng, có những sản phẩm sinh lời tốt, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nhà đầu tư rất cần cập nhật tin tức liên tục và tìm hiểu các thuật ngữ, chỉ số để bắt kịp nhịp đập thị trường. Chẳng hạn Net Asset Value là gì? Công thức tính và ý nghĩa của chỉ số ra sao? Nếu bạn cũng đang muốn làm rõ về chỉ số này, hãy xem ngay bài viết dưới đây của Investo nhé!
NAV (Net Asset Value) là giá trị tài sản thuần của mỗi doanh nghiệp. Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ tương xứng giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp và mức định giá ở thời điểm hiện tại.
Chỉ số NAV trong chứng khoán gồm 3 thành phần:
Net Asset Value cũng có thể giống với giá trị sổ sách hoặc giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ số này sẽ đại diện cho giá trị của tổng vốn chủ sở hữu hoặc có thể được chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành, thể hiện giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu.
Chỉ số NAV trong chứng khoán không cố định mà thường xuyên có những biến động bởi tài sản và nợ của công ty đầu tư thay đổi hàng ngày. Vậy nên hầu hết các quỹ tương hỗ đều công bố qua website và báo cáo định kỳ hàng ngày về chỉ số NAV.
Thuật ngữ NAV trong chứng khoán trở nên phổ biến trong bối cảnh quỹ đầu tư nổi lên ngày càng nhiều. Cho nên nhu cầu tiếp cận, cũng như xác định giá trị quỹ ngày càng lớn. Nhờ vào NAV là gì mà nhà đầu tư dễ dàng định giá và nắm được tình trạng biến động “cổ phần” của quỹ đầu tư.
Có nhiều công ty mặc dù mang vẻ ngoài to lớn, nguồn vốn đồ sộ nhưng chủ yếu đến từ nguồn vốn vay bên ngoài. Dựa vào chỉ số NAV là gì, nhà đầu tư dễ dàng xác định được giá trị thuần của tài sản công ty và các cổ đông. Từ đó có thể đánh giá được bản chất bên trong công ty có tương xứng với những gì thể hiện bên ngoài.
NAV/CCQ được tính bằng giá trị tài sản thuần chia cho chứng chỉ quỹ, đại diện cho giá của chứng chỉ quỹ, gọi chung là NAV per share (NAVPS). Việc hiểu rõ Net Asset Value cũng giúp nhà đầu tư biết được hiệu suất hoạt động của mỗi quỹ đầu tư. Qua có những nhận định về tình hình phát triển của quỹ đó có tăng trưởng tốt hay không và nắm bắt đúng cơ hội giao dịch sinh lời.
Nhà đầu tư cần hiểu rõ cách tính chỉ số NAV là gì để thu về nguồn lợi nhuận tốt nhất.
Công thức NAV của một thực thể kinh doanh
NAV = Tài sản – Nợ phải trả
Công thức tính toán NAV của quĩ tương hỗ, quĩ đầu tư
NAV = (Tài sản – Nợ phải trả) / Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
Trong đó:
Ví dụ: Một công ty A có tổng giá trị tài sản là 240 triệu USD và tổng nợ phải trả là 40 triệu USD. Công ty này đang có 5 triệu cổ phiếu đang lưu hành. Vậy chỉ số NAV của công ty được tính như sau:
(240.000.000 - 40.000.000) / 5.000.000 = 40 USD/cổ phiếu.
Mặc dù, chỉ số NAV và giá cổ phiếu có những điểm tương đồng. Tuy nhiên, về cơ bản thì 2 khái niệm này có những khác biệt sau đây:
Tiêu chí |
NAV |
Giá cổ phiếu |
Định nghĩa |
Chỉ số NAV (Net Asset Value) được hiểu là giá trị tài sản thuần của mỗi doanh nghiệp. Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ tương xứng của giá trị tài sản của một doanh nghiệp với mức định giá hiện tại. |
Giá cổ phiếu là mức giá được xác định tại một thời điểm cụ thể của cổ phiếu. Nhà đầu tư sẵn sàng bỏ vốn ra để thực hiện giao dịch trên thị trường. |
Yếu tố chi phối |
Giá trị Net Asset Value trong chứng khoán phụ thuộc hoàn toàn vào tài sản nội tại của doanh nghiệp. |
Giá cổ phiếu tăng hay giảm phụ thuộc vào yếu tố cung - cầu, xu hướng thị trường và tâm lý của nhà đầu tư. |
Xu hướng biến động |
Chỉ số NAV trong chứng khoán biến động thường xuyên và được chốt theo ngày. |
Giá cổ phiếu thay đổi tùy vào từng thời điểm và quyết định của người bán, cũng như người mua. |
Chỉ số NAV trong chứng khoán có ưu điểm lớn nhất là có thể định giá và tính toán giá trị tài sản. Việc nắm bắt được ưu điểm của NAV là gì sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng để hoạt động kinh doanh trở nên hiệu quả hơn. Đồng thời cũng giúp nhà đầu tư đánh giá được sản phẩm tài chính nào đáng để đổ vốn.
Sau khi hiểu được NAV là gì, có thể thấy nếu chỉ số này càng cao thì việc huy vốn của doanh nghiệp càng trở nên dễ dàng. Chỉ số Net Asset Value trong chứng khoán sẽ có những biến động tăng hay giảm tùy theo mức độ sử dụng hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp.
Để thu hút được nhiều nhà đầu tư và nâng cao giá trị cổ phiếu doanh nghiệp cần có các chiến lược phù hợp để có cách tăng chỉ số NAV hiệu quả. Cụ thể, các doanh nghiệp có thể áp dụng những phương pháp sau đây:
Tuy nhiên, việc áp dụng các phương pháp trên cần được đánh giá kỹ lưỡng và cân nhắc theo tình hình cụ thể của doanh nghiệp. Ngoài ra, chỉ số NAV còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như tình hình kinh doanh, quản lý tài chính và sự thay đổi của thị trường chứng khoán.
Nhìn chung, NAV trong chứng khoán là chỉ số có ý nghĩa quan trọng đối với cả doanh nghiệp và nhà đầu tư. Khi tham gia vào thị trường, nhà đầu tư cần hiểu rõ Net Asset Value là gì để dễ dàng tận dụng cơ hội, cũng như nhận diện rủi ro có thể xảy ra. Từ đó giúp nhà đầu tư có những chiến lược phù hợp và mang lại nguồn lợi nhuận lớn. Mong rằng bài viết này của Investo đã giúp nhà đầu tư làm rõ hơn những vấn đề xoay quanh thuật ngữ NAV trong chứng khoán.
Huỳnh Hà